Đăng ký sáng chế không khó! Hướng dẫn đơn giản, dễ làm
Trong kỷ nguyên cạnh tranh tri thức, chậm trễ đăng ký sáng chế đồng nghĩa với nguy cơ đánh mất tài sản trí tuệ giá trị. Đăng ký độc quyền sáng chế là hành động chiến lược, xác lập quyền sở hữu, củng cố lợi thế cạnh tranh và tiềm năng thương mại hóa.
Bài viết này, với sự chia sẻ của chuyên gia Nguyễn Thị Thanh Trúc – người có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, sẽ cung cấp cho bạn cẩm nang hướng dẫn chi tiết cách đăng ký bằng sáng chế theo quy định mới nhất hiện hành.
Nội dung chính
- Hiểu đúng về đăng ký độc quyền sáng chế tại Việt Nam
- Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam
- Dịch vụ đăng ký sáng chế – tỉ lệ thành công >95%
Hiểu đúng về đăng ký độc quyền sáng chế tại Việt Nam
Đăng ký sáng chế là thủ tục pháp lý được tiến hành tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, theo đó, cá nhân hoặc tổ chức nộp đơn yêu cầu cơ quan này xem xét và cấp văn bằng bảo hộ cho sáng chế đáp ứng các điều kiện bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Mục đích của việc đăng ký sáng chế là để xác lập quyền sở hữu đối với sáng chế, từ đó, chủ sở hữu sáng chế có độc quyền khai thác, sử dụng, ngăn cấm người khác sử dụng trái phép và hưởng các lợi ích kinh tế từ sáng chế của mình trong thời hạn bảo hộ.
Tại Việt Nam, sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức:
► Bằng độc quyền sáng chế: Dành cho các giải pháp kỹ thuật có tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
► Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Dành cho các giải pháp kỹ thuật có tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp, nhưng không cần đáp ứng yêu cầu về trình độ sáng tạo cao như sáng chế.
>>> So sánh thêm:
- Phân biệt sáng chế và giải pháp hữu ích
- Phân biệt sáng chế và phát minh
Vì sao phải đăng ký bảo hộ sáng chế càng sớm càng tốt?
Luật không bắt buộc đăng ký sáng chế nhưng nếu không đăng ký, sáng chế sẽ thuộc về công chúng, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng mà không cần xin phép.
Việt Nam áp dụng nguyên tắc “nộp đơn đầu tiên” (first-to-file), ai nộp đơn trước sẽ được ưu tiên bảo hộ. Do đó, đăng ký sớm là cực kỳ quan trọng. Chỉ khi được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, sáng chế mới được pháp luật bảo vệ.
Các vụ tranh chấp như giữa Công ty Thành Đồng và Cơ sở Ngọc Thanh (về sản phẩm bạt chắn nắng mưa), hay giữa MSD và ĐVP (về sản phẩm thuốc Zlatko) cho thấy rõ nguy cơ khi không đăng ký bằng sáng chế kịp thời.
Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Bước 1: Đánh giá điều kiện bảo hộ sáng chế
Trước khi bắt tay vào chuẩn bị hồ sơ, bước đầu tiên và quan trọng nhất là tự đánh giá xem sáng chế của bạn có đủ điều kiện để được cấp bằng bảo hộ hay không. Việc đánh giá này giúp tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí, tránh trường hợp nộp đơn đăng ký rồi bị từ chối.
Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022), sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có tính mới
“Sáng chế được coi là mới nếu nó không thuộc trạng thái kỹ thuật. (Điều 58.1, Luật Sở hữu trí tuệ)
“Trạng thái kỹ thuật” bao gồm tất cả những gì đã được công bố công khai trên thế giới bằng văn bản, bằng lời nói, bằng hình ảnh hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào khác, trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên. Nói cách khác, sáng chế của bạn phải là một giải pháp kỹ thuật hoàn toàn mới, chưa từng được tiết lộ trước đó dưới bất kỳ hình thức nào.
Ví dụ: Nếu bạn phát minh ra một loại thuốc mới chữa bệnh ung thư, nhưng loại thuốc này đã được công bố trong một tạp chí khoa học quốc tế trước đó, thì sáng chế của bạn sẽ không đáp ứng điều kiện tính mới.
2. Có trình độ sáng tạo
“Sáng chế được coi là có tính sáng tạo nếu nó không thể hiện nhiên đối với người có trình độ kỹ thuật thông thường trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan tại thời điểm nộp đơn hoặc tại thời điểm ưu tiên. (Điều 58.2, Luật Sở hữu trí tuệ)
Sáng chế của bạn phải thể hiện một bước tiến đáng kể so với những kiến thức, công nghệ hiện có, không phải là điều hiển nhiên mà bất kỳ chuyên gia nào trong lĩnh vực cũng có thể dễ dàng nghĩ ra.
Ví dụ: Việc kết hợp hai loại thuốc đã biết để tạo ra một loại thuốc mới có hiệu quả cao hơn có thể được coi là sáng chế có tính sáng tạo, nếu sự kết hợp này mang lại hiệu quả bất ngờ và không thể đoán trước được.
3. Có khả năng áp dụng công nghiệp
“Sáng chế được coi là có khả năng ứng dụng công nghiệp nếu nó có thể được sản xuất hoặc sử dụng trong bất kỳ ngành công nghiệp nào. (Điều 58.3, Luật Sở hữu trí tuệ).
Sáng chế của bạn phải có khả năng được sản xuất, sử dụng trong thực tế, mang lại lợi ích cho xã hội.
Ví dụ: Một thiết bị lọc nước mới có thể được sản xuất hàng loạt và sử dụng trong các hộ gia đình, nhà máy, trường học… đáp ứng điều kiện khả năng ứng dụng công nghiệp.
Bước 2: Tra cứu sáng chế có bị trùng hay không?
Các cơ sở dữ liệu và công cụ tra cứu sáng chế (áp dụng tại Việt Nam và quốc tế):
- IP Việt Nam: Dữ liệu Cục sở hữu trí tuệ
- WIPO Publish: Cơ sở dữ liệu của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
- Espacenet: Cơ sở dữ liệu của Cơ quan Sáng chế Châu Âu
- Google Patents: Cơ sở dữ liệu do Google cung cấp
>>> Xem thêm:
- Hướng dẫn cách tra cứu sáng chế
- Hướng dẫn cách đăng ký sáng chế quốc tế
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế
1. Danh mục tài liệu cần thiết trong bộ hồ sơ
STT | Tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ khai đăng ký sáng chế (theo mẫu 01-SC) | 02 bản |
|
2 | Yêu cầu thẩm định nội dung sáng chế | 02 bản | Tải mẫu mới nhất tại đây. |
3 | Bản mô tả sáng chế | 02 bản | Tham khảo: Cách làm bản mô tả sáng chế |
4 | Bản vẽ, sơ đồ, hình ảnh minh họa (nếu có) | 02 bộ | Rõ ràng, chính xác, đúng quy cách kỹ thuật |
5 | Chứng từ nộp phí, lệ phí | 01 bản | Theo quy định hiện hành, bao gồm biên lai thanh toán các khoản phí đăng ký sáng chế |
6 | Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có) | 01 bộ | Bao gồm bản sao đơn đầu tiên và bản dịch tiếng Việt (nếu sáng chế được ưu tiên từ nước ngoài) |
7 | Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp) | 01 bản | Theo mẫu của đại diện sở hữu công nghiệp |
8 | Bản dịch tiếng Việt của tài liệu bằng tiếng nước ngoài (nếu có) | 01 bản | Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có thể cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định. |
9 | Tài liệu thuyết minh về quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng từ người khác) | 01 bản | Các tài liệu chứng minh quyền đăng ký sáng chế trong trường hợp người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng) |
Lưu ý:
- Tất cả các tài liệu trong hồ sơ phải được trình bày bằng tiếng Việt.
- Hồ sơ cần được sắp xếp theo thứ tự như trên.
- Các tài liệu phải được đánh máy rõ ràng, không tẩy xóa, sửa chữa.
2. Các loại phí, lệ phí khi đăng ký sáng chế cần chuẩn bị
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Phí nộp đơn (bao gồm phí nộp đơn, phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi điểm ưu tiên), phí chỉ định quốc gia) | Đơn | 730.000đ |
2 | Phí công bố đơn | Đơn | 240.000đ |
3 | Phí công bố yêu cầu sửa đổi | Yêu cầu | 160.000đ |
4 | Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định nội dung đơn | Đối tượng/điểm bảo hộ | 960.000đ |
5 | Phí thẩm định nội dung đơn | Đối tượng/điểm bảo hộ | 1.120.000đ |
6 | Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi | Yêu cầu | 400.000đ |
7 | Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế, phí đăng bạ và phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế | Đơn | 240.000đ |
8 | Phí duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế(mỗi năm, mỗi văn bằng) | Năm | 800.000đ |
9 | Phí gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế (mỗi lần, mỗi văn bằng) | Lần | 880.000đ |
10 | Phí sử dụng văn bằng bảo hộ (lần đầu, mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ) | Lần | 1.200.000đ |
11 | Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | Đối tượng/văn bằng | 880.000đ |
Chi phí trung bình để đăng ký một bằng độc quyền sáng chế tại Việt Nam cho trường hợp tương đối đơn giản (1 đối tượng, 1 điểm bảo hộ, tự nộp đơn, không yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, không sửa đổi bổ sung) thường từ 3.290.000 VNĐ – 4.090.000 VNĐ (đã bao gồm phí duy trì hiệu lực năm thứ nhất).
3. Các hình thức nộp hồ sơ đăng ký sáng chế
Cách 1: Nộp trực tiếp
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam hoặc các Văn phòng đại diện của Cục tại các khu vực khác nhau:
- Trụ sở Cục Sở hữu Trí tuệ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Cách 2: Nộp qua đường bưu điện
Địa chỉ nộp hồ sơ tương tự như cách nộp trực tiếp (tùy chọn địa điểm gần nhất).
Cách 3: Nộp trực tuyến
Nộp tại website: https://dichvucong.ipvietnam.gov.vn/ theo các hướng dẫn đã được Điểm Tựa Vàng trình bày chi tiết trong: hướng dẫn đăng ký sáng chế online.
Lưu ý
Theo quy định của Luật Sở hữu Trí tuệ, cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, pháp nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam phải thực hiện việc nộp đơn đăng ký sáng chế thông qua đại diện sở hữu công nghiệp hợp pháp tại Việt Nam.
Bước 4: Thẩm định hình thức, công bố đơn, thẩm định nội dung và cấp bằng
Sau khi hồ sơ đăng ký sáng chế được nộp lên Cục Sở hữu trí tuệ, Cục sẽ tiến hành các bước xử lý đơn như sau:
1. Thẩm định hình thức
Thời gian 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Mục đích của giai đoạn này là đánh giá tính hợp lệ của đơn về mặt hình thức. Cụ thể, Cục sẽ tiến hành kiểm tra sự đầy đủ và thống nhất của các tài liệu có trong đơn, phân loại chính xác đối tượng yêu cầu bảo hộ, xác minh việc thực hiện ủy quyền trong trường hợp nộp đơn thông qua đại diện, cũng như kiểm tra việc nộp đầy đủ các khoản phí và lệ phí liên quan.
Nếu đơn được đánh giá là hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn. Ngược lại, nếu đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối, trong đó nêu rõ lý do, các thiếu sót cần khắc phục và ấn định thời hạn 02 tháng để người nộp đơn sửa chữa, bổ sung.
2. Công bố đơn
Thời hạn công bố đơn được quy định là trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn (nếu đơn không yêu cầu hưởng quyền ưu tiên), hoặc trong vòng 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn. Tuy nhiên, người nộp đơn cũng có thể yêu cầu công bố sớm trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp yêu cầu.
Nội dung được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ bao gồm các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ về mặt hình thức, bản tóm tắt sáng chế và hình vẽ kèm theo (nếu có). Mục đích của việc công bố là công khai thông tin về đơn đăng ký, tạo điều kiện cho các bên thứ ba có thể tiếp cận và có ý kiến phản đối nếu cần thiết.
3. Thẩm định nội dung
Thời gian không quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn (nếu yêu cầu thẩm định nội dung nộp trước ngày công bố đơn) hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung (nếu yêu cầu thẩm định nội dung nộp sau ngày công bố đơn).
Thẩm định nội dung nhằm đánh giá khả năng bảo hộ của sáng chế dựa trên ba tiêu chí: tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
Nếu sáng chế đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ. Ngược lại, nếu sáng chế không đáp ứng, Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 03 tháng để người nộp đơn phản hồi, sửa chữa thiếu sót.
Người nộp đơn có quyền đưa ra ý kiến, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu. Trường hợp Cục Sở hữu Trí tuệ nhận thấy các ý kiến và sửa đổi là xác đáng, thông báo dự định từ chối sẽ được thu hồi và quy trình cấp văn bằng sẽ được tiếp tục. Nếu không, Cục sẽ ban hành quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
4. Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Nếu sáng chế đáp ứng đủ điều kiện bảo hộ và người nộp đơn nộp đầy đủ phí, lệ phí, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu sáng chế không đáp ứng đủ điều kiện bảo hộ hoặc người nộp đơn không nộp đủ phí, lệ phí, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Như vậy, tổng thời gian đăng ký bản quyền sáng chế trung bình tại Việt Nam là từ 24 đến 42 tháng, thậm chí có thể kéo dài 4-5 năm hoặc hơn. Thời gian thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chất lượng hồ sơ, lĩnh vực kỹ thuật, số lượng đơn, yêu cầu sửa đổi, phản hồi của người nộp đơn, khiếu nại (nếu có) và khả năng thẩm định của Cục SHTT.
Mẹo theo dõi tiến trình nộp đơn
Ngoài cách chờ thông báo từ Cục Sở hữu trí tuệ, bạn có thể chủ động tra cứu tình trạng xử lý đơn trực tuyến tại đây, nhập số đơn và mã số hồ sơ để kiểm tra tình trạng hồ sơ.
Bước 5: Duy trì
Sau khi có Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và bạn đã nộp đủ các khoản phí, lệ phí cần thiết, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế.
Để duy trì hiệu lực của bằng độc quyền sáng chế, chủ bằng phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực hàng năm. Chủ bằng có thể tự mình nộp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp yêu cầu duy trì hiệu lực.
Yêu cầu duy trì hiệu lực có thể nộp trong vòng 06 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực. Có thể nộp muộn hơn thời hạn nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ bằng phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực cộng thêm 10% lệ phí duy trì hiệu lực cho mỗi tháng nộp muộn.
Nếu không nộp lệ phí duy trì hiệu lực đúng hạn, Bằng sáng chế sẽ chấm dứt hiệu lực.
Dịch vụ đăng ký sáng chế – tỉ lệ thành công >95%
Trên thực tế, quá trình đăng ký sáng chế, đặc biệt là đối với những sáng chế phức tạp, có thể gặp nhiều trở ngại và đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về Luật Sở hữu trí tuệ cũng như quy trình, thủ tục liên quan.
Việc chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ, thiếu chính xác, hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn về hình thức lẫn nội dung đều có thể dẫn đến việc bị từ chối cấp bằng, gây mất thời gian, công sức và chi phí.
Nhận thức được những khó khăn này, một giải pháp hiệu quả mà các cá nhân, doanh nghiệp có thể cân nhắc là sử dụng dịch vụ đăng ký bằng sáng chế từ các tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ uy tín.
Công ty Sở hữu trí tuệ Điểm Tựa Vàng, với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, cam kết cung cấp dịch vụ trọn gói, hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn, tra cứu, hoàn thiện hồ sơ, nộp đơn, theo dõi tiến trình, cho đến khi nhận được văn bằng bảo hộ.
Theo thống kê nội bộ, tỷ lệ bảo hộ sáng chế thành công của Điểm Tựa Vàng đạt trên 95%, kể cả với những trường hợp phức tạp. Việc sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, công sức mà còn đảm bảo hồ sơ đăng ký sáng chế được chuẩn bị một cách chính xác, đầy đủ, tối ưu hóa khả năng được cấp bằng, bảo vệ quyền lợi của người nộp đơn.
Hiện là CEO & Founder Điểm Tựa Vàng, ủy viên Ban Chấp hành Hội Sáng chế Việt Nam và là một trong số hơn 200 đại diện sở hữu công nghiệp được công nhận tại Việt Nam. Ngoài kinh doanh, tác giả còn được biết đến với vai trò diễn giả, thường xuyên được mời chia sẻ tại các buổi hội thảo và các trường đại học trên toàn quốc.